Thực đơn
Phép_thử_Bernoulli Mô tả toán họcVề mặt toán học, một phép thử Bernoulli được mô tả bằng một ánh xạ (biến ngẫu nhiên) X : Ω ↦ { 0 , 1 } {\displaystyle X:\Omega \mapsto \{0,1\}} . Trong đó Ω {\displaystyle \Omega } là không gian mẫu gồm hai giá trị, S {\displaystyle S} là "thành công" và F {\displaystyle F} là "thất bại", tức là Ω = { S , F } {\displaystyle \Omega =\{S,F\}\,} . Biến ngẫu nhiên X {\displaystyle X} này được xác định như sau
X ( ω ) = { 1 nếu ω = S 0 nếu ω = F . {\displaystyle X(\omega )={\begin{cases}1&{\mbox{nếu }}\omega =S\\0&{\mbox{nếu }}\omega =F.\end{cases}}}Nếu xác suất thành công bằng p ∈ ( 0 , 1 ) {\displaystyle p\in (0,1)} thì ta nói biến ngẫu nhiên X {\displaystyle X} có phân phối Bernoulli Bernoulli ( p ) {\displaystyle {\text{Bernoulli}}(p)} . Trong trường hợp này P ( X = 1 ) = 1 − P ( X = 0 ) = p {\displaystyle \mathbf {P} (X=1)=1-\mathbf {P} (X=0)=p} .
Thực đơn
Phép_thử_Bernoulli Mô tả toán họcLiên quan
Phép cộng Phép biến đổi Laplace Phép nhân Phép toán thao tác bit Phép hợp Phép toán modulo Phép giao Phép chia Phép màu đã cho ta gặp nhau Phép thử TuringTài liệu tham khảo
WikiPedia: Phép_thử_Bernoulli